Cách dùng giới từ ngoài các quy tắc đã được tìm hiểu trước thì đa phần đều mang nghĩa cố định. Khi đi theo các từ loại khác nhau sẽ tạo ra những nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số cách kết hợp và sử dụng khi danh từ đi với giới từ mà […]
Giới từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc & bài tập
Sau khi tìm hiểu về danh từ, động tính từ, trạng từ thì giới từ cũng là một phần kiến thức quan trọng mà chúng ta không thể bỏ qua trong phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày đến bạn đọc tất tần tật các kiến thức liên quan đến giới từ trong tiếng anh cũng như một số bài tập vận dụng chi tiết.
[sc name="ads1"]
Định nghĩa về giới từ
Giới từ là một từ được sử dụng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu. Chúng dùng để kết nối chủ từ, vật thể, thời gian và địa điểm của một câu. Giới từ thường là những từ ngắn và chúng thường được đặt trực tiếp trước danh từ. Trong một số trường hợp, bạn sẽ tìm thấy giới từ đứng trước động từ gerund hoặc một số vị trí tương đương.
Một cách hay để giúp bạn có thể dễ dàng hình dung về giới từ chính là những từ giúp gắn kết một câu với nhau. chúng làm điều này bằng cách thể hiện vị trí và chuyển động, sở hữu, thời gian và cách hoàn thành một hành động. Do đó người ta phân loại giới từ thành một số loại cơ bản như sau:
Phân loại | Ví dụ |
Giới từ chỉ thời gian | At, in, on, during, for, since, from, to, by, until, till, before, afer,... |
Giới từ chỉ nơi chốn | At, in, on, above, over, insinde, outside, near, by, between,.. |
Giới từ chỉ sự chuyển động | To, from, across, along, about, into, out of, through, towards, round,... |
Giới từ khác | For, to, in order to, so as to, because of, by, like,... |
Thật vậy, một số giới từ được sử dụng thường xuyên nhất trong tất cả các các câu trong tiếng Anh. Có thể kể đến một vài từ cơ bản như: To, for, with, on và at... đều là giới từ. Giải thích giới từ có vẻ phức tạp, nhưng chúng là một phần phổ biến của ngôn ngữ và hầu hết chúng ta sử dụng chúng một cách tự nhiên mà không cần suy nghĩ về nó.
[sc name="ads2"]
Xem thêm: Giới từ đi với tính từ
Vị trí của giới từ trong tiếng Anh
Vị trí của giới từ khá đa dạng theo từng ngữ cảnh và từng câu nói. Do đó, để sử dụng từ loại này một cách thuần thục nhất chúng ta cần phải nắm vững một vài công thức, dấu hiệu theo bảng sau.
1. Sau động từ to be, đứng trước danh từ
Ex: The pencil is on the table. (Cây bút chỉ ở trên bàn)
2. Sau động từ
Ex: She live in Buon Ma Thuot City. (Cô ấy sống ở thành phố Buôn Ma Thuột).
Ex: I have an fan, but I only turn it on in summer. (Tôi có một cái máy quạt, tuy nhiên tôi chỉ bật nó vào mùa hè thôi.)
3. Sau tính từ
Ex: She is angry with you. (Cô ấy giận bạn đấy)
4. Giới từ đứng trước động từ dạng V_ing
Ex: I'm very interested in collecting stamps. (Tôi rất hứng thú với việc sưu tập tem)
5. Giới từ đúng cuối câu
Ex: Which drawer does he keep it in? (Anh ta cất nó trong cái ngăn kéo nào vậy?
Ex: They were the people whom I travelled with. (Họ là những người mà tôi đã đi du lịch cùng)
Xem thêm: Giới từ đi với động từ
Cách dùng từng loại giới từ
Ở mục này sẽ là phân loại chi tiết từng loại giới từ thường sử dụng. Ngoài ra, ứng với mỗi cách phân loại đều có một số ví dụ giúp làm rõ nội dung ngữ pháp giúp bạn đọc dễ dàng hình dung, ghi nhớ.
[sc name="ads2"]
1. Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At | Chỉ vị trí tại một điểm. | At home, at the top,... |
Chỉ một nơi lớn hơn, nếu chỉ xét nơi này như một địa điểm. | At the club | |
Chỉ nhà, văn phòng hoặc địa chỉ bất kì | At Mike's house | |
Chỉ địa điểm nhưng đề cập đến hoạt động diễn ra | At the CGV cinema. | |
Chỉ nơi làm việc, học tập | At university | |
Chỉ sự hiện diện tai sự kiện | At the party, At the concert | |
In | Chỉ vị trí bên trong một diện tích, một không gian | In the pool |
Cụm từ cố định | In the world, in a line, in a bottle | |
Trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia | In Hoai Duc District | |
Dùng với phương tiện đi lại | In a car | |
Dùng với vị trí ai đó, không kèm mạo từ | in hospital | |
Chỉ phương hướng, cụm từ chỉ nơi chốn | in the south, in the west | |
On | Chỉ vị trí trên bề mặt | on the table |
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà. | on the platform, on the railway | |
Chỉ tên đường (người Mỹ) | on this road | |
Dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng | on the bus | |
Các cụm từ chỉ vị trí | on the left, on the right |
Ngoài 3 giới từ chỉ nơi chốn quan trọng thường gặp nhất trong tiếng anh là In, On và At thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác được liệt kê dưới đây:
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
Above | Ở bên trên không được tiếp xúc trực tiếp | The plane is flying above our heads. |
Below | Ở bên dưới không được tiếp xúc trực tiếp | We live below them. |
Over | Ở bên trên có tiếp xúc trực tiếp | The smiths live in an apartment over the store. |
Under | Ở bên dưới có tiếp xúc trực tiếp | My puppy is sleeping under the table. |
Near | Ở một khoảng cách gần | Don't sit near the door. |
By | Ở ngay bên cạnh | Come and sit by me |
Inside | Ở bên trong | Let's go inside the house. |
Outside | Ở bên ngoài | He is sitting at the table outside the coffee. |
Between | Ở giữa 2 hay nhiều vật. Xác định số lượng | She is standing between Lan and Mai. |
Among | Ở giữa 2 hay nhiều vật. Không xácc định số lượng | He was happy to be among his friends again. |
Againts | Tựa vào | I put my bike againts the wall. |
In front of | Phía trước | There is a gardent in front of my house. |
Behind | Phí sau | The car behind us is flashing its lights. |
Opposite | Đối diện | The bank is opposite the supper market. |
Across | Phía bên kia | My house is just across the street |
Xem thêm: Danh từ đi với giới từ
2. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
At | Chỉ thời điểm | at luchtime, at 5pm, at sunset |
Chỉ các ngày nghỉ | at the weekend, at Thankgiving | |
Trong cụm từ chỉ khoảng thời gian | at the moment, at first | |
On | Chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong kỳ nghỉ | on Saturday |
In | Chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên | in 1989 |
Dùng với một khoảng thời gian cụ thể | in the mornings | |
Thời gian hoàn thành công việc | in 5 minutes, in two weeks |
Ngoài 3 giới từ chỉ thời gian quan trọng thường gặp nhất trong tiếng anh là In, On và At thì còn một số giới từ chỉ thời gian khác được liệt kê dưới đây:
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
During | Sự việc xảy ra trong suốt khoảng thời gian | during the whole of August |
For | Khoảng thời gian sự việc diễn ra | I have lived here for 20 years |
Since | Thời điểm bắt đầu xảy ra sự việc | I have studied since July. |
From...to | Khoảng thời gian này đến khoảng thời gian khác | He works from moming to night. |
By | Diễn ra trước một thời điểm nào đó | I have to finish my report by Monday morning. |
Until/till | Cho đến một thời điểm nào đó | I will wait till / until 5 PM. |
Before | Diễn ra trước một thời gian nào đó | Before breakfast |
After | Diễn ra sau một khoảng thời gian nào đó | I'll see you after the meeting. |
Lưu ý: Không dùng giới từ in, on, at trước các từ "all, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday. Xem thêm bài cách dùng in on at để có thể tìm hiểu chi tiết hơn các vấn đề.
3. Giới từ chỉ sự chuyển động
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
To | Đến, tới một nơi nào đó | She walks to school everyday. |
From | Từ một nơi nào đó | My pen was fallen from the 7th floor of a block |
From...to | Từ...để | We drove from London to Edinburgh |
Across | Qua, ngang qua | The explores walked across the desert. |
Along | Dọc theo | We saw her running along the road. |
About | Quanh quẩn đâu đó | The children are playing about the yard. |
Into | Vào, vào bên trong | Don't wait outside. Come into the house. |
Out of | Ra khỏi | She got out of the care and went into a shop. |
Up | Lên | He ran up the stairs hurriedly. |
Down | Xuống | The stone rolled down the hill. |
Through | Qua, xuyên qua | The burglar got in through the window. |
Toward | Về phía | The child came running toward(s) me |
Round | Quanh, vòng quanh | The earth moves round the sun |
4. Chỉ mục đích hoặc chức năng
Cấu trúc: For (+V_ing), to | in order to | so as to (+V_o)
E.g. The cloth is for cleaning the floor
= The cloth is to clean the floor
(Miếng vải này dùng để lau nhà)
5. Chỉ nguyên nhân
Cấu trúc: for | because of | owing to +V_ing
E.g. He was sent to prison for | because of | owing to stealing.
(Hắn ta đã bị bỏ tù vì tội ăn cắp)
6. Chỉ tác nhân hay phương tiện
Bao gồm: by (bằng, bởi), with (bằng).
Nếu tân ngữ trong câu bị động là người, thì ta dùng “by”, nhưng nếu là vật, sự việc thì ta dùng "with".
E.g. He was arrested by the police (Anh ta đã bị cảnh sát bắt)
E.g. You can chop these apples with this knife
(Ban có thé bổ tảo bằng con dao này)
7. Chỉ sự đo lường, số lượng
√ by (theo, khoảng)
E.g. They sell eggs by the dozen (Họ bán trúng theo chục)
E.g. My Salary has increased by 100%
(Lương ca tối của tôi tăng lên khoảng 10%)
8. Sự tương tự
√ like (giống)
E.g. She looks a bit like my mother (Cô ấy trông hơi giống mẹ tôi)
9. Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành
√ with (cùng với)
E.g. I am living in a 3-floor building with my parents
(Tôi đang sống trong một ngôi nhà 3 tầng với bố mẹ)
10. Giới từ chỉ sự sở hữu
√ with (có), of (của)
E.g. We need a computer with a huge memory
(Chúng tôi cần một cái máy vi tính có bộ nhớ thật lớn)
E.g. What is the name of your father? (Tên của bộ bạn là gì vậy?)
11. Giới từ chỉ cách thức
√ by (bằng cách), with (vời, bằng), without (không), in (bảng)
E.g. The thief got in by breaking a window
(Tên trôm vào nhà bằng cách đập vỡ cửa sổ)
E.g. He welcomed her with open arms (Anh ta dang rộng tay đón cô ấy)
E.g. She left without saying anything (Cô ấy đã rời đi mà không nói một lời)
E.g. Marta is speaking in a gentle voice (Marta đang nói bằng giọng dịu dàng)
So sánh các giới từ tương đồng
Việc nắm nghĩa các giới từ giúp ghi nhớ cách dùng dễ dàng hơn. Tuy nhiên để học các nghĩa thì bạn có thể phân biệt thành từng cặp như dưới đây.
1. Among và Between
Among và between cùng có nghĩa là ở giữa. Tuy nhiên ta có thể phân biệt hai từ này bằng cách dễ dàng sau:
- Between được dùng khi vật đó ở giữa hai vật hoặc nhiều hơn hai vật.
- Among là ở giữa nhiều vật mà không xác định được chính xác là bao nhiêu
→ Cả Between và Among đều có thể sử dụng cho người và cho vật.
2. So sánh At và In
At và in cùng dùng để chỉ nơi chốn. Chúng ta có thể phân biệt hai từ này như sau:
→ At dùng để chỉ một địa điểm nhỏ: một điểm dừng trong một cuộc hành trình, một điểm hẹn...
→ In dùng với một địa điểm lớn: thành phố, đô thị, miền, đất nước...
E.g. What time do we arrive at Cardiff? (Mấy giờ chúng ta đến Cardif?)
E.g. When did you arrive in New Zealand?
(Bạn đã đến New Zealand khi nào vậy?)
3. So sánh above, below, over và under
√ Above: Ở trên (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở trên ngay liền vật nào)
√ Below: Ở dưới (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở dưới ngay liền vật nào).
√ Over: Ngay trên (nói cụ thể)
√ Under: Ngay dưới (nói cụ thể)
Bài tập về giới từ trong tiếng Anh
Dạng 1: Trắc nghiệm chọn giới từ phù hợp
Câu 1. Taylor traveled _____ Paris _____March and now she is going back.
A. To/ in
B. to/ on
C. at/in
D. at/on
Câu 2. The weather in Ha Noi is very cool and pleasant _____ February, so this time will often attract a lot of tourists _____ visit.
A. On/ to
B. at/ at
C. in/to
D. in/ at
Câu 3. _____ time _____time, the manager will have a quality inspection of each of their employees.
A. On/ to
B. From/ from
C. At/ at
D. From/ to
Câu 4. _____ Christmas, there are many families and lovers visiting Japan. Because there are so many famous tourist places, especially right _____ Tokyo.
A. At/ in
B. in/ at
C. At/ to
D. In/ to
Câu 5. In Vietnam, on each occasion of Tet will be an opportunity for loved ones _____ gather together. _____ addition, they can also make banh chung, pack cake, clean and decorate the house.
A. For/ On
B. To/ The
C. In/ in
D. To/ in
Câu 6. Before I get back, you have to finish all _____ these exercises _____ you will be penalized.
A. Of/ or
B. on/ without
C. of/ in case
D. on/ or
Câu 7. Please invite everyone _____ the conference room because I have prepared everything _____ today's presentation.
A. In/ to
B. To/ for
C. In/ for
D. To/ in
Câu 8. I am very sorry _____ you _____ using your car without permission. Actually, at that time, I was too rushed to go to the meeting, sincerely apologize for this carelessness.
A. To/ to
B. to/ for
C. for/ to
D. with/ to
Câu 9. After my girlfriend came home, we cleaned the house, cooked dinner and prepared everything _____New Year's Eve together.
A. For
B. in
C. at
D. to
Câu 10. This problem is really unfortunate because I cannot believe that you have made an unworthy mistake like this. To solve this problem we have spent a lot of time.
A. as
B. likely
C. like
D. with
Câu 11. Lucy is waiting _____ her mother _____ the bus stop so if you need to meet her, move there as soon as possible.
A. θ/ at
B. with/ in
C. in/ to
D. for/ at
Câu 12. There are many choices of costumes for you _____ a variety of styles, so if you have trouble choosing, please contact me _____ assistance.
A. In/ to
B. with/ for
C. in/ with
D. with/ to
Câu 13. According _____ the announcement of recent fashion trends, the majority _____ young people prefer active, disruptive and outstanding styles.
A. To/ in
B. of/ to
C. to/ of
D. for/ of
Câu 14. Why are there so few students enrolled _____ our center's bilingual training program recently?
A. In
B. on
C. to
D. for
Câu 15. Lisa has lived in Australia _____ 3 years so I think she knows very well about this country. Contact her _____ assistance if you have any problems in Australia.
A. In/ to
B. for/ for
C. in/ with
D. for/ with
Câu 16. On behalf _____ the whole class, I recommend that the school rebuild its facilities as well as create a dynamic environment through volunteer activities, ...
A. With
B. in
C. to
D. of
Câu 17. With your significant efforts and contributions to the company during these 3 months _____ internship, we have decided that you are eligible _____ become an official employee of our company.
A. Of/ to
B. with/ for
C. of/ for
D. with/ to
Câu 18. Please don't turn _____ the air conditioner because I have a cold. I am very sorry for the inconvenience, but hope that everyone can understand me.
A. In
B. over
C. on
D. off
Câu 19. My cat lives _____bed and refuses to eat or drink. This made me very worried that it was sick.
A. In
B. over
C. on
D. above
Câu 20. Each person should be aware _____ their responsibilities when participating _____ traffic. If they do not strictly comply, it is imperative that the police punish them.
A. In/ in
B. of/ in
C. of/ on
D. in/ on
Câu 21. Before leaving the office, please pay attention to turn _____ all active equipment such as electricity, air conditioners, computers, ... This will help save significant costs _____ the company.
A. Off/ for
B. on/ to
C. off/ with
D. on/ with
Câu 22. There are lots of flowers in my garden that need to be looked _____ when I have a long business trip the following Monday. So I need a skilled person to do this job.
A. For
B. into
C. forward
D. after
Câu 23. My secretary emailed the manuscript _____ Mr. John this morning, but he said the file was corrupt and could not be checked.
A. For
B. to
C. with
D. by
Câu 24. Today's movie is so bad that I can't watch it _____ the end. Unfortunately, this is my first date _____ my girlfriend.
A. For/ with
B. to/ with
C. in/ for
D. at/ with
Câu 25. Lewis's sister is a famous star who went _____ my birthday party _____ January last year. Only now have I known about this
A. To/ in
B. out/ on
C. out/ in
D. to/ on
Dạng 2: Chọn một trong hai giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống
Câu 1. Please share your feelings _____ the martial arts match tonight and will this result surprise you or not? (to/ about)
√ Đáp án: About
Câu 2. Jim is responsible _____ the carelessness at today's conference. This has caused serious damage to our company to partners. (for/ with)
√ Đáp án: For
Câu 3. My grandmother was interested _____ news related to bolero music or family stories. (in/ on)
√ Đáp án: In
Câu 4. You can refer to the science book _____ the top of the bookshelf because it provides quite necessary information for your upcoming exam. (on/ at)
√ Đáp án: At
Câu 5. He seems too stressed out, tired _____ the pressures from many sides like family, work, love, ... (of/ about)
√ Đáp án: Of
Câu 6. Jane has spent most _____ her time studying English and so now she has the opportunity to study abroad in the US. (in/ of)
√ Đáp án: Of
Câu 7. The boat is floating on the lake and all visitors expect to enjoy the scenery. (on/ above)
√ Đáp án: On
Câu 8. She was looking _____ to meeting her idol so she was in line for tickets to the concert early in the morning. (for/ forward)
√ Đáp án: Forward
Câu 9. Unfortunately, my car went of _____ control and hit a tree yesterday. That’s why I have to go to the meeting by bus now. (out/ to)
√ Đáp án: Out
Câu 10. You cannot proceed _____ this project because many problems arise due to your ignorance. (to/ with)
√ Đáp án: With
Dạng 3: Chọn một trong ba giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống
Câu 1. He just went _____ with his friends so please contact you later. (to/ out/ for)
√ Đáp án: Out
Câu 2. She seems _____ like adventure games and is very interested in it. (to/ in/ at)
√ Đáp án: To
Câu 3. Why are people blaming all _____ their sins on me? that's not fair because everyone agrees with that suggestion. (for/ to/ of)
√ Đáp án: Of
Câu 4. She doesn't know how to operate _____ a computer at all. Why did you add her to our IT team? (on/ in/ above)
√ Đáp án: On
Câu 5. Kei intends to live and work _____ Tokyo, so if you need to contact her directly go there. (on/ in/ at)
√ Đáp án: in
Câu 6. The last bus will arrive _____ 5 minutes so hurry to get there. (in/ at/ on)
√ Đáp án: in
Câu 7. The statistics show that we need to carry _____ a promotion on a large scale to increase product advertising. (on/ into/ out)
√ Đáp án: Out
Câu 8. I hope you will be honest _____ your mistakes because it's not entirely difficult to solve, but we need to understand where the cause comes from. (with/ into/ in)
√ Đáp án: With
Câu 9. My driver will be here _____ 5 minutes so if you need any more information about the project please contact my secretary. (at/ in/ about)
√ Đáp án: In
Câu 10. Sally is so smart _____ win the national competition. (for/ with/ to)
√ Đáp án: To
Dạng 4: Chọn một trong bốn giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống
Câu 1. Take a basic English communication course to be able to easily travel _____the world. (over/ around/ on/ in)
√ Đáp án: Around
Câu 2. Neighbors complained _____ my dogs _____ being noisy at night. (to-for / for-to / about- for / about-to)
√ Đáp án: To - for
Câu 3. My mother always reminded me _____ bring umbrellas when going to school this season, but today it is very beautiful. (about/ on/ to/ for)
√ Đáp án: To
Câu 4. And this train moves quite slowly so visitors can take advantage _____ the opportunity to admire and take pictures. (of/ in/ at/ on)
√ Đáp án: of
Câu 5. How to handle background errors when making a draft _____ information? (about/ of/ in/ with)
√ Đáp án: Of
Câu 6. Kola used my computer _____ check the contract so a copy was still stored on my computer. (for/ to/ with/ over)
√ Đáp án: To
Câu 7. Please prepare 2 contracts right now because there are 2 big customers who are looking forward to discussing _____ us. (to/ into/ with/ for)
√ Đáp án: With
Câu 8. My sister was knocked _____ by a motorbike. (into/ down/ out/ on)
√ Đáp án: Down
Câu 9. While I was cooking, the phone _____ the living room rang. So I went to the phone and the fish fry was on fire (on/ in/ at/ into)
√ Đáp án: In
Câu 10. Why not try applying _____ another private company? Because there will not require too much skill and experience from you. (to/ for/ in/ into)
√ Đáp án: To
Một bài viết khá dài về giới từ trong tiếng anh cũng như các cụm danh từ, động từ, tính từ đi kèm thường dùng. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc sẽ nắm vững kiến thức của điểm ngữ pháp này. Một số kiến thức liên quan về giới từ được tổng hợp ngay dưới đây, bạn đọc có thể tham khảo.
Tổng hợp các động từ đi với giới từ
Bảng tổng hợp sau đây giúp bạn tìm hiểu được các động từ đi với các giới từ thường gặp như: IN, OF, FROM, TO, ON, ABOUT,… Các động từ được sắp xếp theo thứ hạng abc giúp bạn dễ dàng nắm vững và áp dụng khi làm các bài tập về ngữ pháp tiếng […]
Tổng hợp các tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh
Mỗi tính từ sẽ đi với các giới từ khác nhau và không theo một quy luật nào cả, đây cũng là điểm khó trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh. Để giúp bạn đọc hệ thống được các giới từ đi với tính từ thích hợp, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp […]
Cách dùng in on at: Phân biệt cách dùng, bài tập và ví dụ chi tiết
Cách dùng in on at thường gây nhiều nhầm lẫn và sự khó hiểu cho người học tiếng Anh, đặc biệt là những người mới bắt đầu học về ngữ pháp tiếng Anh. Để nắm bắt cách dùng 3 giới từ này một cách thuần thục nhất, VerbaLearn đã thiết kế trong bài viết này […]