VerbaLearn

Đánh giá khóa học online chất lượng

  • Danh mục
  • Khóa học
Home » Ngữ pháp tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc & bài tập

Sau khi tìm hiểu về danh từ, động tính từ, trạng từ thì giới từ cũng là một phần kiến thức quan trọng mà chúng ta không thể bỏ qua trong phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày đến bạn đọc tất tần tật các kiến thức liên quan đến giới từ trong tiếng anh cũng như một số bài tập vận dụng chi tiết.

[sc name="ads1"]

Định nghĩa về giới từ

Giới từ là một từ được sử dụng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu. Chúng dùng để kết nối chủ từ, vật thể, thời gian và địa điểm của một câu. Giới từ thường là những từ ngắn và chúng thường được đặt trực tiếp trước danh từ. Trong một số trường hợp, bạn sẽ tìm thấy giới từ đứng trước động từ gerund hoặc một số vị trí tương đương.

Một cách hay để giúp bạn có thể dễ dàng hình dung về giới từ chính là những từ giúp gắn kết một câu với nhau. chúng làm điều này bằng cách thể hiện vị trí và chuyển động, sở hữu, thời gian và cách hoàn thành một hành động. Do đó người ta phân loại giới từ thành một số loại cơ bản như sau:

Phân loạiVí dụ
Giới từ chỉ thời gianAt, in, on, during, for, since, from, to, by, until, till, before, afer,...
Giới từ chỉ nơi chốnAt, in, on, above, over, insinde, outside, near, by, between,..
Giới từ chỉ sự chuyển độngTo, from, across, along, about, into, out of, through, towards, round,...
Giới từ khácFor, to, in order to, so as to, because of, by, like,...

Thật vậy, một số giới từ được sử dụng thường xuyên nhất trong tất cả các các câu trong tiếng Anh. Có thể kể đến một vài từ cơ bản như: To, for, with, on và at... đều là giới từ. Giải thích giới từ có vẻ phức tạp, nhưng chúng là một phần phổ biến của ngôn ngữ và hầu hết chúng ta sử dụng chúng một cách tự nhiên mà không cần suy nghĩ về nó.

[sc name="ads2"]

Xem thêm: Giới từ đi với tính từ

Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Vị trí của giới từ khá đa dạng theo từng ngữ cảnh và từng câu nói. Do đó, để sử dụng từ loại này một cách thuần thục nhất chúng ta cần phải nắm vững một vài công thức, dấu hiệu theo bảng sau.

Vị trí của giới từ

1. Sau động từ to be, đứng trước danh từ

Ex: The pencil is on the table. (Cây bút chỉ ở trên bàn)

2. Sau động từ

Ex: She live in Buon Ma Thuot City. (Cô ấy sống ở thành phố Buôn Ma Thuột).

Ex: I have an fan, but I only turn it on in summer. (Tôi có một cái máy quạt, tuy nhiên tôi chỉ bật nó vào mùa hè thôi.)

3. Sau tính từ

Ex: She is angry with you. (Cô ấy giận bạn đấy)

4. Giới từ đứng trước động từ dạng V_ing

Ex: I'm very interested in collecting stamps. (Tôi rất hứng thú với việc sưu tập tem)

5. Giới từ đúng cuối câu

Ex: Which drawer does he keep it in? (Anh ta cất nó trong cái ngăn kéo nào vậy?

Ex: They were the people whom I travelled with. (Họ là những người mà tôi đã đi du lịch cùng)

Xem thêm: Giới từ đi với động từ

Cách dùng từng loại giới từ

Ở mục này sẽ là phân loại chi tiết từng loại giới từ thường sử dụng. Ngoài ra, ứng với mỗi cách phân loại đều có một số ví dụ giúp làm rõ nội dung ngữ pháp giúp bạn đọc dễ dàng hình dung, ghi nhớ.

[sc name="ads2"]

Cách dùng giới từ

1. Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từCách dùngVí dụ
AtChỉ vị trí tại một điểm.At home, at the top,...
Chỉ một nơi lớn hơn, nếu chỉ xét nơi này như một địa điểm.At the club
Chỉ nhà, văn phòng hoặc địa chỉ bất kìAt Mike's house
Chỉ địa điểm nhưng đề cập đến hoạt động diễn raAt the CGV cinema.
Chỉ nơi làm việc, học tậpAt university
Chỉ sự hiện diện tai sự kiệnAt the party, At the concert
InChỉ vị trí bên trong một diện tích, một không gianIn the pool
Cụm từ cố địnhIn the world, in a line, in a bottle
Trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc giaIn Hoai Duc District
Dùng với phương tiện đi lạiIn a car
Dùng với vị trí ai đó, không kèm mạo từin hospital
Chỉ phương hướng, cụm từ chỉ nơi chốnin the south, in the west
OnChỉ vị trí trên bề mặton the table
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.on the platform, on the railway
Chỉ tên đường (người Mỹ)on this road
Dùng với các phương tiện đi lại trong công cộngon the bus
Các cụm từ chỉ vị tríon the left, on the right

Ngoài 3 giới từ chỉ nơi chốn quan trọng thường gặp nhất trong tiếng anh là In, On và At thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác được liệt kê dưới đây:

Giới từCách dùng Ví dụ
AboveỞ bên trên không được tiếp xúc trực tiếpThe plane is flying above our heads.
Below Ở bên dưới không được tiếp xúc trực tiếpWe live below them.
OverỞ bên trên có tiếp xúc trực tiếpThe smiths live in an apartment over the store.
UnderỞ bên dưới có tiếp xúc trực tiếpMy puppy is sleeping under the table.
NearỞ một khoảng cách gầnDon't sit near the door.
ByỞ ngay bên cạnhCome and sit by me
InsideỞ bên trongLet's go inside the house.
OutsideỞ bên ngoàiHe is sitting at the table outside the coffee.
BetweenỞ giữa 2 hay nhiều vật. Xác định số lượngShe is standing between Lan and Mai.
Among
Ở giữa 2 hay nhiều vật. Không xácc định số lượngHe was happy to be among his friends again.
Againts
Tựa vàoI put my bike againts the wall.
In front of
Phía trướcThere is a gardent in front of my house.
Behind
Phí sauThe car behind us is flashing its lights.
Opposite
Đối diệnThe bank is opposite the supper market.
Across
Phía bên kiaMy house is just across the street
Giới từ chỉ nơi chốn
Một số giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Xem thêm: Danh từ đi với giới từ

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
AtChỉ thời điểmat luchtime, at 5pm, at sunset
Chỉ các ngày nghỉat the weekend, at Thankgiving
Trong cụm từ chỉ khoảng thời gianat the moment, at first
OnChỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong kỳ nghỉon Saturday
InChỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niênin 1989
Dùng với một khoảng thời gian cụ thểin the mornings
Thời gian hoàn thành công việcin 5 minutes, in two weeks

Ngoài 3 giới từ chỉ thời gian quan trọng thường gặp nhất trong tiếng anh là In, On và At thì còn một số giới từ chỉ thời gian khác được liệt kê dưới đây:

Giới từCách sử dụngVí dụ
DuringSự việc xảy ra trong suốt khoảng thời gianduring the whole of August
ForKhoảng thời gian sự việc diễn raI have lived here for 20 years
SinceThời điểm bắt đầu xảy ra sự việcI have studied since July.
From...to Khoảng thời gian này đến khoảng thời gian khácHe works from moming to night.
By
Diễn ra trước một thời điểm nào đóI have to finish my report by Monday morning.
Until/till
Cho đến một thời điểm nào đóI will wait till / until 5 PM.
Before
Diễn ra trước một thời gian nào đóBefore breakfast
After
Diễn ra sau một khoảng thời gian nào đóI'll see you after the meeting.

Lưu ý: Không dùng giới từ in, on, at trước các từ "all, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday. Xem thêm bài cách dùng in on at để có thể tìm hiểu chi tiết hơn các vấn đề.

Giới từ chỉ thời gian

3. Giới từ chỉ sự chuyển động

Giới từCách sử dụng Ví dụ
ToĐến, tới một nơi nào đóShe walks to school everyday.
FromTừ một nơi nào đóMy pen was fallen from the 7th floor of a block
From...toTừ...đểWe drove from London to Edinburgh
AcrossQua, ngang quaThe explores walked across the desert.
AlongDọc theoWe saw her running along the road.
AboutQuanh quẩn đâu đóThe children are playing about the yard.
IntoVào, vào bên trongDon't wait outside. Come into the house.
Out ofRa khỏiShe got out of the care and went into a shop.
UpLênHe ran up the stairs hurriedly.
Down
XuốngThe stone rolled down the hill.
Through
Qua, xuyên quaThe burglar got in through the window.
TowardVề phíaThe child came running toward(s) me
RoundQuanh, vòng quanhThe earth moves round the sun

Giới từ chỉ sự chuyển động trong tiếng anh

4. Chỉ mục đích hoặc chức năng

Cấu trúc: For (+V_ing), to | in order to | so as to (+V_o)

E.g. The cloth is for cleaning the floor

= The cloth is to clean the floor

(Miếng vải này dùng để lau nhà)

5. Chỉ nguyên nhân

Cấu trúc:  for | because of | owing to +V_ing

E.g. He was sent to prison for | because of | owing to stealing.

(Hắn ta đã bị bỏ tù vì tội ăn cắp)

6. Chỉ tác nhân hay phương tiện

Bao gồm:  by (bằng, bởi), with (bằng).

Nếu tân ngữ trong câu bị động là người, thì ta dùng “by”, nhưng nếu là vật, sự việc thì ta dùng "with".

E.g. He was arrested by the police (Anh ta đã bị cảnh sát bắt)

E.g. You can chop these apples with this knife

(Ban có thé bổ tảo bằng con dao này)

7. Chỉ sự đo lường, số lượng

√  by (theo, khoảng)

E.g. They sell eggs by the dozen (Họ bán trúng theo chục)

E.g. My Salary has increased by 100%

(Lương ca tối của tôi tăng lên khoảng 10%)

8. Sự tương tự

√  like (giống)

E.g. She looks a bit like my mother (Cô ấy trông hơi giống mẹ tôi)

9. Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành

√  with (cùng với)

E.g. I am living in a 3-floor building with my parents

(Tôi đang sống trong một ngôi nhà 3 tầng với bố mẹ)

10. Giới từ chỉ sự sở hữu

√  with (có), of (của)

E.g. We need a computer with a huge memory

(Chúng tôi cần một cái máy vi tính có bộ nhớ thật lớn)

E.g. What is the name of your father? (Tên của bộ bạn là gì vậy?)

11. Giới từ chỉ cách thức

√  by (bằng cách), with (vời, bằng), without (không), in (bảng)

E.g. The thief got in by breaking a window

(Tên trôm vào nhà bằng cách đập vỡ cửa sổ)

E.g. He welcomed her with open arms (Anh ta dang rộng tay đón cô ấy)

E.g. She left without saying anything (Cô ấy đã rời đi mà không nói một lời)

E.g. Marta is speaking in a gentle voice (Marta đang nói bằng giọng dịu dàng)

So sánh các giới từ tương đồng

Việc nắm nghĩa các giới từ giúp ghi nhớ cách dùng dễ dàng hơn. Tuy nhiên để học các nghĩa thì bạn có thể phân biệt thành từng cặp như dưới đây.

1. Among và Between

Among và between cùng có nghĩa là ở giữa. Tuy nhiên ta có thể phân biệt hai từ này bằng cách dễ dàng sau:

  • Between được dùng khi vật đó ở giữa hai vật hoặc nhiều hơn hai vật.
  • Among là ở giữa nhiều vật mà không xác định được chính xác là bao nhiêu

→ Cả Between và Among đều có thể sử dụng cho người và cho vật.

2. So sánh At và In

At và in cùng dùng để chỉ nơi chốn. Chúng ta có thể phân biệt hai từ này như sau:

→ At dùng để chỉ một địa điểm nhỏ: một điểm dừng trong một cuộc hành trình, một điểm hẹn...

→ In dùng với một địa điểm lớn: thành phố, đô thị, miền, đất nước...

E.g. What time do we arrive at Cardiff? (Mấy giờ chúng ta đến Cardif?)

E.g. When did you arrive in New Zealand?

(Bạn đã đến New Zealand khi nào vậy?)

3. So sánh above, below, over và under

√  Above: Ở trên (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở trên ngay liền vật nào)

√  Below: Ở dưới (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở dưới ngay liền vật nào).

√  Over: Ngay trên (nói cụ thể)

√  Under: Ngay dưới (nói cụ thể)

Bài tập về giới từ trong tiếng Anh

Dạng 1: Trắc nghiệm chọn giới từ phù hợp

Câu 1. Taylor traveled _____ Paris _____March and now she is going back.

A. To/ in

B. to/ on

C. at/in

D. at/on

Câu 2. The weather in Ha Noi is very cool and pleasant _____ February, so this time will often attract a lot of tourists _____ visit.

A. On/ to

B. at/ at

C. in/to

D. in/ at

Câu 3. _____ time _____time, the manager will have a quality inspection of each of their employees.

A. On/ to

B. From/ from

C. At/ at

D. From/ to

Câu 4. _____ Christmas, there are many families and lovers visiting Japan. Because there are so many famous tourist places, especially right _____ Tokyo.

A. At/ in

B. in/ at

C. At/ to

D. In/ to

Câu 5. In Vietnam, on each occasion of Tet will be an opportunity for loved ones _____ gather together. _____ addition, they can also make banh chung, pack cake, clean and decorate the house.

A. For/ On

B. To/ The

C. In/ in

D. To/ in

Câu 6. Before I get back, you have to finish all _____ these exercises _____ you will be penalized.

A. Of/ or

B. on/ without

C. of/ in case

D. on/ or

Câu 7. Please invite everyone _____ the conference room because I have prepared everything _____ today's presentation.

A. In/ to

B. To/ for

C. In/ for

D. To/ in

Câu 8. I am very sorry _____ you _____ using your car without permission. Actually, at that time, I was too rushed to go to the meeting, sincerely apologize for this carelessness.

A. To/ to

B. to/ for

C. for/ to

D. with/ to

Câu 9. After my girlfriend came home, we cleaned the house, cooked dinner and prepared everything _____New Year's Eve together.

A. For

B. in

C. at

D. to

Câu 10. This problem is really unfortunate because I cannot believe that you have made an unworthy mistake like this. To solve this problem we have spent a lot of time.

A. as

B. likely

C. like

D. with

Câu 11. Lucy is waiting _____ her mother _____ the bus stop so if you need to meet her, move there as soon as possible.

A. θ/ at

B. with/ in

C. in/ to

D. for/ at

Câu 12. There are many choices of costumes for you _____ a variety of styles, so if you have trouble choosing, please contact me _____ assistance.

A. In/ to

B. with/ for

C. in/ with

D. with/ to

Câu 13. According _____ the announcement of recent fashion trends, the majority _____ young people prefer active, disruptive and outstanding styles.

A. To/ in

B. of/ to

C. to/ of

D. for/ of

Câu 14. Why are there so few students enrolled _____ our center's bilingual training program recently?

A. In

B. on

C. to

D. for

Câu 15. Lisa has lived in Australia _____ 3 years so I think she knows very well about this country. Contact her _____ assistance if you have any problems in Australia.

A. In/ to

B. for/ for

C. in/ with

D. for/ with

Câu 16. On behalf _____ the whole class, I recommend that the school rebuild its facilities as well as create a dynamic environment through volunteer activities, ...

A. With

B. in

C. to

D. of

Câu 17. With your significant efforts and contributions to the company during these 3 months _____ internship, we have decided that you are eligible _____ become an official employee of our company.

A. Of/ to

B. with/ for

C. of/ for

D. with/ to

Câu 18. Please don't turn _____ the air conditioner because I have a cold. I am very sorry for the inconvenience, but hope that everyone can understand me.

A. In

B. over

C. on

D. off

Câu 19. My cat lives _____bed and refuses to eat or drink. This made me very worried that it was sick.

A. In

B. over

C. on

D. above

Câu 20. Each person should be aware _____ their responsibilities when participating _____ traffic. If they do not strictly comply, it is imperative that the police punish them.

A. In/ in

B. of/ in

C. of/ on

D. in/ on

Câu 21. Before leaving the office, please pay attention to turn _____ all active equipment such as electricity, air conditioners, computers, ... This will help save significant costs _____ the company.

A. Off/ for

B. on/ to

C. off/ with

D. on/ with

Câu 22. There are lots of flowers in my garden that need to be looked _____ when I have a long business trip the following Monday. So I need a skilled person to do this job.

A. For

B. into

C. forward

D. after

Câu 23. My secretary emailed the manuscript _____ Mr. John this morning, but he said the file was corrupt and could not be checked.

A. For

B. to

C. with

D. by

Câu 24. Today's movie is so bad that I can't watch it _____ the end. Unfortunately, this is my first date _____ my girlfriend.

A. For/ with

B. to/ with

C. in/ for

D. at/ with

Câu 25. Lewis's sister is a famous star who went _____ my birthday party _____ January last year. Only now have I known about this

A. To/ in

B. out/ on

C. out/ in

D. to/ on

Dạng 2: Chọn một trong hai giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

Câu 1. Please share your feelings _____ the martial arts match tonight and will this result surprise you or not? (to/ about)

√ Đáp án: About

Câu 2. Jim is responsible _____ the carelessness at today's conference. This has caused serious damage to our company to partners. (for/ with)

√ Đáp án: For

Câu 3. My grandmother was interested _____ news related to bolero music or family stories. (in/ on)

√ Đáp án: In

Câu 4. You can refer to the science book _____ the top of the bookshelf because it provides quite necessary information for your upcoming exam. (on/ at)

√ Đáp án: At

Câu 5. He seems too stressed out, tired _____ the pressures from many sides like family, work, love, ... (of/ about)

√ Đáp án: Of

Câu 6. Jane has spent most _____ her time studying English and so now she has the opportunity to study abroad in the US. (in/ of)

√ Đáp án: Of

Câu 7. The boat is floating on the lake and all visitors expect to enjoy the scenery. (on/ above)

√ Đáp án: On

Câu 8. She was looking _____ to meeting her idol so she was in line for tickets to the concert early in the morning. (for/ forward)

√ Đáp án: Forward

Câu 9. Unfortunately, my car went of _____ control and hit a tree yesterday. That’s why I have to go to the meeting by bus now. (out/ to)

√ Đáp án: Out

Câu 10. You cannot proceed _____ this project because many problems arise due to your ignorance. (to/ with)

√ Đáp án: With

Dạng 3: Chọn một trong ba giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

Câu 1. He just went _____ with his friends so please contact you later. (to/ out/ for)

√ Đáp án: Out

Câu 2. She seems _____ like adventure games and is very interested in it. (to/ in/ at)

√ Đáp án: To

Câu 3. Why are people blaming all _____ their sins on me? that's not fair because everyone agrees with that suggestion. (for/ to/ of)

√ Đáp án: Of

Câu 4. She doesn't know how to operate _____ a computer at all. Why did you add her to our IT team? (on/ in/ above)

√ Đáp án: On

Câu 5. Kei intends to live and work _____ Tokyo, so if you need to contact her directly go there. (on/ in/ at)

√ Đáp án: in

Câu 6. The last bus will arrive _____ 5 minutes so hurry to get there. (in/ at/ on)

√ Đáp án: in

Câu 7. The statistics show that we need to carry _____ a promotion on a large scale to increase product advertising. (on/ into/ out)

√ Đáp án: Out

Câu 8. I hope you will be honest _____ your mistakes because it's not entirely difficult to solve, but we need to understand where the cause comes from. (with/ into/ in)

√ Đáp án: With

Câu 9. My driver will be here _____ 5 minutes so if you need any more information about the project please contact my secretary. (at/ in/ about)

√ Đáp án: In

Câu 10. Sally is so smart _____ win the national competition. (for/ with/ to)

√ Đáp án: To

Dạng 4: Chọn một trong bốn giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

Câu 1. Take a basic English communication course to be able to easily travel _____the world. (over/ around/ on/ in)

√ Đáp án: Around

Câu 2. Neighbors complained _____ my dogs _____ being noisy at night. (to-for / for-to / about- for / about-to)

√ Đáp án: To - for

Câu 3. My mother always reminded me _____ bring umbrellas when going to school this season, but today it is very beautiful. (about/ on/ to/ for)

√ Đáp án: To

Câu 4. And this train moves quite slowly so visitors can take advantage _____ the opportunity to admire and take pictures. (of/ in/ at/ on)

√ Đáp án: of

Câu 5. How to handle background errors when making a draft _____ information? (about/ of/ in/ with)

√ Đáp án: Of

Câu 6. Kola used my computer _____ check the contract so a copy was still stored on my computer. (for/ to/ with/ over)

√ Đáp án: To

Câu 7. Please prepare 2 contracts right now because there are 2 big customers who are looking forward to discussing _____ us. (to/ into/ with/ for)

√ Đáp án: With

Câu 8. My sister was knocked _____ by a motorbike. (into/ down/ out/ on)

√ Đáp án: Down

Câu 9. While I was cooking, the phone _____ the living room rang. So I went to the phone and the fish fry was on fire (on/ in/ at/ into)

√ Đáp án: In

Câu 10. Why not try applying _____ another private company? Because there will not require too much skill and experience from you. (to/ for/ in/ into)

√ Đáp án: To

Một bài viết khá dài về giới từ trong tiếng anh cũng như các cụm danh từ, động từ, tính từ đi kèm thường dùng. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc sẽ nắm vững kiến thức của điểm ngữ pháp này. Một số kiến thức liên quan về giới từ được tổng hợp ngay dưới đây, bạn đọc có thể tham khảo.

Danh từ đi với giới từ thường gặp trong tiếng Anh

Danh từ đi với giới từ

Cách dùng giới từ ngoài các quy tắc đã được tìm hiểu trước thì đa phần đều mang nghĩa cố định. Khi đi theo các từ loại khác nhau sẽ tạo ra những nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số cách kết hợp và sử dụng khi danh từ đi với giới từ mà […]

Tổng hợp các động từ đi với giới từ

Bảng động từ đi với giới từ

Bảng tổng hợp sau đây giúp bạn tìm hiểu được các động từ đi với các giới từ thường gặp như: IN, OF, FROM, TO, ON, ABOUT,… Các động từ được sắp xếp theo thứ hạng abc giúp bạn dễ dàng nắm vững và áp dụng khi làm các bài tập về ngữ pháp tiếng […]

Tổng hợp các tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh

Tính từ đi với giới từ

Mỗi tính từ sẽ đi với các giới từ khác nhau và không theo một quy luật nào cả, đây cũng là điểm khó trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh. Để giúp bạn đọc hệ thống được các giới từ đi với tính từ thích hợp, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp […]

Cách dùng in on at: Phân biệt cách dùng, bài tập và ví dụ chi tiết

cách sử dụng on in at

Cách dùng in on at thường gây nhiều nhầm lẫn và sự khó hiểu cho người học tiếng Anh, đặc biệt là những người mới bắt đầu học về ngữ pháp tiếng Anh. Để nắm bắt cách dùng 3 giới từ này một cách thuần thục nhất, VerbaLearn đã thiết kế trong bài viết này […]

Sidebar chính

Footer

Bài viết mới nhất

  • Stt chất và đểu trên facebook, dằn mặt bọn sống đểu
  • CV tiếng anh | Cách viết & các mẫu CV thông dụng [PDF]
  • Cách viết email bằng tiếng anh | Cấu trúc, từ vựng & mẫu thư
  • First name là gì? Cách điền first name trong mẫu đăng ký
  • Mẫu thư confirm bằng tiếng anh: Có file PDF kèm ảnh

Địa chỉ liên hệ

Liên hệ hợp tác: admin@verbalearn.com

Địa chỉ: 120 Phan Huy Chú, Hoà Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 0397 175 954

 

Thông tin thêm

  • Giới thiệu
  • Thông cáo báo chí
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

Copyright © 2018–2021 by Verbalearn